Skip to content

Kiểm tra đầu vào (phần Juniper)

Câu 1

Chọn 1 đáp án đúng. Dòng switch EX3200 sử dụng hệ điều hành nào?

  • A. SONiC
  • B. Junos OS
  • C. NX-OS
  • D. Extensible Operating System
Đáp án

B. Junos OS

Câu 2

Chọn 1 đáp án đúng. Dòng switch EX3200 có thể hỗ trợ tối đa bao nhiêu cổng vật lý (KHÔNG bao gồm các cổng quản trị, console)?

  • A. 24
  • B. 48
  • C. 52
  • D. 28
Đáp án

C. 52

Thiết bị EX3200-48T và EX3200-48P (thuộc dòng EX3200) đều có 48 cổng 10/100/1000BASE-T, và có thể được trang bị thêm 1 module uplink (EX-UM-4SFP hoặc EX-UM-2X4SFP) bổ sung tối đa 4 cổng SFP 1Gbps (hoặc 2 cổng SFP+ 10Gbps).

Câu 3

Chọn các đáp án đúng. Các cổng vật lý (và tốc độ của chúng) được thể hiện như thế nào trên dòng switch EX3200?

  • A. TenGigabitEthernet1/0/1 - cổng 10Gbps
  • B. xe-0/1/0 - cổng 10/100/1000Mbps
  • C. xe-0/1/0 - cổng 10Gbps
  • D. ge-0/0/0 - cổng 10/100/1000Mbps
Đáp án

C. xe-0/1/0 - cổng 10Gbps & D. ge-0/0/0 - cổng 10/100/1000Mbps

Câu 4

Chọn các đáp án đúng. Dòng switch EX3200 hỗ trợ hình thức hoặc giao thức gom cổng nào sau đây?

  • A. FlexLink
  • B. LACP
  • C. PAgP
  • D. Aggregated Ethernet
Đáp án

B. LACP & D. Aggregated Ethernet

Các dòng switch của Juniper hỗ trợ gộp cổng thông qua Aggregated Ethernet (tương đương với Static Etherchannel) và LACP.

Câu 5

Chọn 1 đáp án đúng. Đâu là tập lệnh hoàn chỉnh để cấu hình một cổng access VLAN 100 trên switch Juniper EX3200?

  • A
    configure
    set vlans v0100-t1-letan id 100
    set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family ethernet-switching port-mode access
    commit
    
  • B
    configure
    edit vlans v0100-t1-letan vlan-id 100
    edit interfaces ge-0/0/0.0 family ethernet-switching vlan members v0100-t1-letan
    commit
    
  • C
    configure
    set vlans v0100-t1-letan vlan-id 100
    set interfaces ge-0/0/0 unit 0 port-mode access
    set interfaces ge-0/0/0 unit 0 vlan members v0100-t1-letan
    commit
    
  • D
    configure
    set vlans v0100-t1-letan vlan-id 100
    set interfaces ge-0/0/0.0 family ethernet-switching port-mode access
    set interfaces ge-0/0/0.0 family ethernet-switching vlan members v0100-t1-letan
    commit
    
Đáp án

D

# Vào chế độ cấu hình
configure

# Khai báo VLAN với tên và ID 100
set vlans v0100-t1-letan vlan-id 100

# Cấu hình cổng ở chế độ access (có thể bỏ qua vì mặc định chế độ cổng là access)
set interfaces ge-0/0/0.0 family ethernet-switching port-mode access

# Cấu hình access VLAN trên cổng
set interfaces ge-0/0/0.0 family ethernet-switching vlan members v0100-t1-letan

# Lưu cấu hình
commit

Câu 6

Chọn 1 đáp án đúng. Câu lệnh sau cho phép cấu hình tối đa bao nhiêu cổng gom (aggregated ethernet) trên dòng switch Juniper EX3200?

configure
set chassis aggregated-devices ethernet device-count 10

  • A. 10
  • B. 9
  • C. Sai cú pháp
  • D. 2
Đáp án

A. 10

Câu 7

Chọn các đáp án đúng. Để cấu hình IPv4 trên một interface bất kỳ của switch Juniper EX3200, cần sử dụng tập lệnh nào?

  • A
    configure
    set interfaces vlan.10 family inet address 10.0.100.1/24
    commit
    
  • B
    configure
    edit interfaces ge-0/1/0.0 family inet address 10.0.0.1/24
    commit
    
  • C
    configure
    set interfaces ae0 vlan-tagging
    set interfaces ae0.32 vlan-id 32 family inet address 10.0.32.1/24
    commit
    
  • D
    configure
    edit interfaces ge-0/1/0
    edit unit 0
    edit family inet
    set address 10.0.0.1/24
    commit
    
Đáp án

A, C & D

  • A. Cấu hình routed VLAN interface (RVI) trên dòng switch Juniper EX3200 và các dòng switch non-ELS
  • C. Cấu hình layer 3 sub-interface trên một interface ae
  • D. Cấu hình layer 3 interface (theo cú pháp edit từng lớp)

Câu 8

Chọn 1 đáp án đúng. Cho bảng định tuyến như sau:

show route

inet.0: 5 destinations, 5 routes (5 active, 0 holddown, 0 hidden)
+ = Active Route, - = Last Active, * = Both

0.0.0.0/0          *[Static/5] 5w3d 16:08:46
                    > to 10.15.251.1 via vlan.251
10.15.251.0/26     *[Direct/0] 5w3d 16:08:46
                    > via vlan.251
10.15.251.4/32     *[Local/0] 5w3d 16:09:06
                      Local via vlan.251
100.64.0.0/10      *[Static/5] 5w3d 16:08:46
                    > to 10.15.251.24 via vlan.251
198.18.0.0/15      *[Static/5] 5w3d 16:08:46
                    > to 10.15.251.24 via vlan.251

Khi người quản trị truy cập vào switch và thực hiện traceroute tới địa chỉ đích 10.15.251.129, hop đầu tiên trong kết quả traceroute sẽ là:

  • A. 10.15.251.4
  • B. 10.15.251.24
  • C. 10.15.251.1
  • D. 0.0.0.0
Đáp án

C. 10.15.251.1

Địa chỉ đích 10.15.251.129 không thuộc các subnet mạng chi tiết trong bảng định tuyến, và được định tuyến theo default route (0.0.0.0/0) tới next-hop 10.15.251.1

Câu 9

Chọn 1 đáp án đúng. Hình thức nào không phải là hình thức truyền thống để truy cập vào giao diện dòng lệnh (CLI) của dòng switch EX3200?

  • A. Telnet
  • B. J-Web
  • C. Console
  • D. SSH
Đáp án

B. J-Web

Câu 10

Chọn 1 đáp án đúng. Đâu là câu lệnh để loại bỏ hoàn toàn các cấu hình chưa được áp dụng, mà không làm ảnh hưởng tới những cấu hình đã áp dụng trước đó?

  • A. commit confirmed 5
  • B. rollback 0
  • C. abort
  • D. rollback 1
Đáp án

B. rollback 0

  • A. Tạm thời lưu cấu hình trong vòng 5 phút
  • B. Hoàn tác các cấu hình chưa áp dụng
  • C. Tạm thoát khỏi chế độ cấu hình
  • D. Hoàn tác cấu hình về phiên bản liền trước đó